Bản chất
|
Là các loại giấy tờ như: Bằng khoán điền thổ, văn tự mua bán nhà ở…
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho khu vực ngoài đô thị (vùng nông thôn)
|
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị (nội thành, nội thị xã cũng như thị trấn)
|
Căn cứ
cấp sổ
|
- Nghị định 02-CP
- Pháp lệnh nhà ở ngày 26/3/1991 của Hội đồng Nhà nước
|
- Nghị định số 64-CP
- Thông tư số 346/1998/TT-TCĐC về hướng dẫn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
- Nghị định 60-CP
- Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Cơ quan ban hành mẫu sổ
|
Được UBND xã, phường, UBND huyện, thị xã xác nhận cấp cho chủ sở hữu.
|
- Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ Xây dựng (đối với sổ hồng cũ), Bộ Tài nguyên và Môi trường (đối với sổ hồng mới)
|
Loại đất được cấp sổ
|
Tất cả các loại đất
|
Đất ở nông thôn, đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, làm muối
|
Tất cả các loại đất
|
Thông tin
trên sổ
|
- Văn tự đoạn mại bất động sản, bằng khoán điền thổ
- Giấy phép mua bán nhà, giấy phép xây dựng.
·- Giấy chứng nhận/ quyết định của UBND cấp huyện công nhận quyền sở hữu nhà ở…
|
- Ghi nhận quyền sử dụng đất bao gồm: đất ở, đất sản xuất nông nghiệp, vườn, ao, đất rừng…
- Khi có công trình xây dựng trên đất thì ghi nhận việc xây dựng công trình trên đất có thể là nhà ở.
|
·- Ghi nhận quyền sở hữu đất ở bao gồm: số thửa, số tờ bản đồ, diện tích, loại đất, thời hạn sử dụng.
- Ghi nhận quyền sở hữu nhà ở bao gồm: diện tích xây dựng, diện tích sử dụng chung, riêng, số tầng…
|